Di chúc như thế nào được coi là hợp pháp?

Câu hỏi:

Chào luật sư, Bố tôi khi còn sống có một miếng đất ở, tuy nhiên cho đến khi lâm bệnh rồi qua đời ông không hề nhắc đến miếng đất ở này sẽ cho người con nào . Khi bố tôi nằm xuống thì có một người con mang ra một tờ di chúc trong đó bố tôi đã ký để lại cho người này toàn bộ tài sản. Tôi không biết di chúc như thế nào là hợp pháp. Tôi xin chân thành cảm ơn !

Người gửi: Minh Anh Nguyễn ( Hà Nội )

Nội dung tư vấn:

Cảm ơn Bạn đã gửi câu hỏi về chuyên mục tư vấn của Công ty TNHH tư vấn NAC Law Firm. Với câu hỏi của Bạn, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

1. Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Dân sự năm 2015

2. Giải đáp thắc mắc

Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 nêu trên, di chúc bằng văn bản có thể tồn tại ở một trong những hình thức sau đây:

Điều 628. Di chúc bằng văn bản

Di chúc bằng văn bản bao gồm:

1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.

4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Vậy, di chúc không công chứng/chứng thực vẫn được pháp luật công nhận. Do bố bạn viết di chúc không có người làm chứng, không có công chứng hoặc chứng thực thì để bản di chúc do bố bạn tự viết tay hợp pháp phải đáp ứng điều kiện sau đây, tại điều 630 Bộ luật dân sự 2015 (BLDS) quy định

Điều 630. Di chúc hợp pháp

1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

Vậy, bạn xét xem tại thới điểm lập di chúc bố bạn có minh mẫn, sáng suốt, tỉnh táo không?  Theo quy định tại điều 613 BLDS, nội dung của di chúc bao gồm:

Điều 631. Nội dung của di chúc

1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;

b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

d) Di sản để lại và nơi có di sản.

2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.

3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

Trong di chúc bạn đề cập tới không có ngày, tháng, năm lập di chúc nên di chúc này không đầy đủ nội dung luật định, bạn có thể xem xét lại tính hợp pháp của di chúc này để chia thừa kế theo pháp luật hoặc thỏa thuận chi thừa kế với những thành viên khác trong gia đình.

Trân trọng cảm ơn các Quý khách hàng!


Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ
CÔNG TY TNHH NAC TOÀN CẦU 
Địa chỉ: Số 221 đường Nguyễn Trãi, phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
Điện thoại: 0975.753.762/ 094.763.9521
Email: luatnac@naclaw.vn
Website: https://naclaw.vn

Bài viết liên quan

Lịch nghỉ tết của Công ty tư vấn NAC Law Firm
Lịch nghỉ tết của Công ty tư vấn NAC Law Firm
Giới thiệu Công ty
Giới thiệu Công ty
Di chúc miệng có hợp pháp hay không?
Di chúc miệng có hợp pháp hay không?
Đăng ký nhãn hiệu quốc tế tại Việt Nam như thế nào?
Đăng ký nhãn hiệu quốc tế tại Việt Nam như thế nào?

Bình luận

Hiện chưa có bình luận nào

GỬI BÌNH LUẬN